Cập nhật gần đây
latest

Đầu trang 1 - 728x90

468x60

Thứ Sáu

Những từ tiếng Nhật mà Fan anime nên biết phần 2

Tiếp tục với phần 2 của bài viết trầm cảm, giờ thì bắt đầu lun nào.

Nadare: Tuyết lở, Lở tuyết.

Natsu: Hè, Mùa hè, Mùa hạ.

Natsukashii: Hoài niệm, Nhớ nhung.

Nagai: Dài, Lâu, Dài dòng.

Nakama: Bằng hữu, Bạn bè, Bạn thân, Cùng hội cùng thuyền.

Nani: Gì, Cái gì, Gì cơ, Là gì, Là sao, Sao, Sao cơ.

Naruhodo: Tôi hiểu rồi, Tôi đã hiểu, Tôi hiểu, Đúng vậy!, Ừ đúng!,  Ừ đúng vậy! Ra là thế, À rõ rồi.

Neko: Mèo, Con mèo.

Nesshin: Nhiệt tình, Hăng hái.

Niwatori koya/Keisha: Chuồng gà.

Ningen: Con người, Loài người.

Nigero: Chạy đi. (Ra lệnh).

Nigeru: Bỏ chạy, Chạy thôi, Chạy trốn.

Nigete: Chạy khỏi đó, Thoát khỏi đó, Chạy đi, Chạy. (Lịch sự).

Niji: Cầu vồng.

Nouen: Trang trại, Nông trại.

Nougyou: Nông nghiệp.

Nousan: Nông sản.

Oba: Bác gái, Cô, Dì.

Obaasan: Bà.

Ochiru: Ngã, Rơi xuống, Rơi rớt, Rơi, Rụng, Tuột xuống, Rớt, Rớt xuống.

Omae/Temee: Mày.

Omaera/Temera: Chúng mày.

Ondan/Atatakai: Ấm áp, Ấm.

Ohayo: Chào buổi sáng, Buổi sáng tốt lành.

Oji/Ojisan/OjiisanChú, Bác, Ông, Ông nội, Ông ngoại.

Okasan/Okaasan: Mẹ.

Okashii: Kỳ quặc, Lạ lùng, Không bình thường, Kỳ lạ.

Okoru: Tức giận, Nổi Giận, Nổi cáu. Giận dữ, Bực tức, Cáu kỉnh, Điên ruột, Giận, Diận dữ, Phát điên lên, Cáu, Cáu gắt, Nộ, Nổi nóng, Nóng giận, Nóng mặt, Phẫn nộ, Phát nộ, Phát tức, Thịnh nộ, Bực thật, Bực bội, Bực mình.

Okusan: Người vợ, Vợ, Phu nhân. Đây là cách gọi vợ của người khác.

Omedetou: Chúc mừng, Xin chúc mừng.

Omoidasu: Nhớ, Nhớ lại, Nhớ về, Nhớ ra.

Omoide: Kỷ niệm, Trí nhớ, Ký ức, Hồi tưởng, Hồi ức.

Omoshiroi: Thú vị, Hấp dẫn.

Onigiri: Cơm nắm, Nắm cơm.

Oni: Quỷ, Con Quỷ, Quỷ dữ.

Onegai/Onegai shimasu: Làm ơn, Nhờ vả, Xin giúp đỡ, Xin anh/chị giúp đỡ, Tôi xin bạn. Hay dùng để cầu xin một điều gì đó.

Onii chan: Anh trai, Anh cả, Anh hai.

Ooame: Mưa lớn, Cơn mưa lớn, Mưa to, Cơn mưa to.

Ooyuki: Tuyết dày, Tuyết rơi nhiều, Tuyết nhiều.

Oppai: Bộ ngực to, Ngực khủng, Vú bự, (Vếu bự, Bưởi bự :v )

Ossan: Chú.

Osoreru: Lo lắng, Lo sợ.

Otaku: Là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng ám chỉ một ai đó quá yêu thích, say mê Anime, Manga, Vocaloid, Cosplay, những thứ 2D đến mức kỳ quái... Từ này theo thế giới lại được hiểu chung là, những người thích đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình, phần lớn mang nghĩa tiêu cực miệt thị.

Otouto: Em trai.

Otousan/Otosan: Bố.

Ottosei: Hải cẩu, Con hải cẩu.

Pengin: Cánh cụt, Chim cánh cụt.

Perikan: Bồ nông, Chim bồ nông.

Oumu: Vẹt, Con vẹt.

Oyasumi: Chúc ngủ ngon, Ngủ ngon.

Raimei: Sấm sét.

Reigai: Rét đậm, Rét hại/Ngoại lệ.

Renai: Tình yêu nam nữ, Tình yêu.

Renshuu: Tập luyện, Luyện tập.

Ryokai: Nghe rõ!, Tôi hiểu rồi, Tôi biết rồi, Rõ rồi, Đã rõ, Đã hiểu.

Ryoushin: Bố mẹ.

Sabakuka: Sa mạc hóa.

Saiaku: Thật khủng khiếp, Điều đó thật tệ, Tệ hại.

Sabishii/Kodoku: Cô đơn, Đơn độc, Lẻ loi, Sự cô đơn, Lẻ loi, Cô độc ,Một mình.

Saigai: Thảm họa, Thiên tai.

Saite: Đồ tồi tệ, Đồ hạ đẳng.

Saka: Con dốc, Dốc.

Saki: Phía trước.

Sakki: Vừa nãy, Hồi nãy, Mới nãy.

Samui: Lạnh.

Sobo: Bà, Bà nội, Bà ngoại.

Sofu: Ông, Ông nội, Ông ngoại.

Sonnani: Tới mức đó, Đến thế, Đến vậy, Đến như vậy, Đến như vậy, Như thế, Như vậy.

Sochira: Hướng đó, Phía đó, Bên đó.

Sasuga: Quả nhiên là, Như mong đợi, Như dự kiến, Quả là, Không hổ danh. Diễn tả ý nghĩa “một sự việc có kết quả đúng như nhưng suy nghĩ, hiểu biết thông thường của xã hội”.

Sasageyo: Đứng, Cầm, Giơ cao, Dâng hiến, Hiến dâng, Hy sinh, Tận tụy.

Satsugai: Sát hại.

Sekai: Thế giới, Thế gian.

Senpai/Sempai: Là một từ có nguồn gốc từ Nhật Bản. Theo tiếng Hán, nó có nghĩa là Tiền bối. Còn trong tiếng Việt Nam, Senpai đồng nghĩa với Đàn anhĐàn chị, ám chỉ những đồng nghiệp hoạt động trước mình trong cùng công ty, trường học, trung tâm, câu lạc bộ.

Sensei: Tiên sinh, Giáo viên, Thầy giáo, Cô giáo.

Seikou: Thành công.

Shichimenchou: Gà tây.

Shiawase: Hạnh phúc.

Shimai: Chị em.

Shimesu: Thể hiện.

Shitsudo: Độ ẩm.

Shindeiru: Chết.

Shinigami: Thần chết, Tử thần.

Shinu: Chết, Qua đời, Hết hạn.

Shitsuren: Thất tình.

Shinjitsu: Sự thật.

Shinjiru: Tin tưởng, Tin, Tin rằng, Tin vào.

Shinzou: Trái tim.

Shippai: Thất bại.

Shinjirarenai: Không thể tin được, Không thể tin điều đó, Tôi không thể tin được, Tôi không thể tin được điều đó, Tôi không thể tin nổi, Không thể tin được, Không thể tin nổi, Không chấp nhận được.

Shikashi: Dù vậy, Nhưng, Tuy nhiên, Tuy vậy.

Shiikusuru: Chăn nuôi.

Shizuka: Im lặng, Lặng im, Yên tĩnh, Lặng lẽ, Nhẹ nhàng, Tĩnh lặng.

Shokudou: Nhà ăn, Ăn uống, Buồng ăn, Bếp ăn, Phòng ăn.

Shokuhin: Thực phẩm, Thức ăn, Lương thực.

Shonen: Là một từ tiếng Nhật có nghĩa là “Thiếu niên”, hay nói cách khác là để chỉ những cậu trai đang ở độ tuổi dậy thì. Ngoài ra, từ này cũng được dùng để chỉ thời tuổi teen, thời niên thiếu và cả tuổi trẻ.

Sodateru: Nuôi dưỡng, Dưỡng dục, Nuôi, Nuôi nấng, Nuôi lớn, Nuôi dạy.

Souka: Ra thế, Vậy à, Thế à.

Soko: Chỗ đó, Ở đó.

Sono: Đó.

Sore: Cái đó.

Sugoi: Tuyệt vời!, Tuyệt, Hết xẩy.

Subarashii: Tuyệt vời, Lộng lẫy, Tối cao, Tuyệt quá, Đáng kinh ngạc, Tuyệt quá, Vẻ vang, Tuyệt diệu, Tráng lệ, Đáng ngưỡng mộ. Tùy thuộc vào tình hình, nó cũng có thể có nghĩa là một cái gì đó như ấn tượng, không xấu hay mát mẻ.

Sumimasen: Xin lỗi cho tôi hỏi, Xin thứ lỗi cho tôi, Xin lỗi/Cảm ơn, hoặc dùng để gọi người khác.

Sunaarashi: Bão cát, Cơn bão cát, Trận bão cát.

Suki: Thích.

Suru: Làm, Thực hiện.

Suzume: Chim sẻ, Con chim sẻ.

Taifuu: Bão, Cơn bão.

Taihen:  Nghĩa là “Vất vả, khó khăn”. Ngoài ra, Taihen còn có một nghĩa khác, đó là “Vô cùng, rất, cực kỳ”.

Tadaima: Tôi đã về, Bây giờ tôi đã về đến nhà, Tôi trở về nhà, Tôi đã về nhà!, Tôi đã về rồi đây.

Taka: Chim ưng, Con ưng, Diều hâu.

Tamani: Đôi khi, Thỉnh thoảng.

Tanoshii: Vui vẻ.

Tasukaru/Tasukatta: Được giúp đỡ, Được trợ giúp, Trợ giúp, Được cứu.

Tasukeru: Cứu, Giúp, chẳng hạn “Tasukete!” nghĩa là “Cứu tôi!, Giúp tôi! Giúp đỡ, Cứu tôi với, Giúp tôi với.

Tatakae/Tatakai/Tatakau/Tataku: Đánh nhau, Chiến đấu, Ra trận! Quyết chiến, Đánh, Vỗ.

Tamago: Trứng, Quả trứng.

Tanjoubi: Sinh nhật.

Tanoshimi: Mong chờ, Mong mỏi.

Taiyou: Mặt trời.

Tatsumaki: Lốc xoáy, Vòi rồng, Cơn lốc xoáy.

Tegami: Thư, Bức thư, Lá thư.

Temae: Phía đối diện, Trước mặt.

Teki: Quân địch, Kẻ thù, Thù địch.

Tenki: Thời tiết.

Tenki Yohou: Dự báo thời tiết.

Tensai: Thiên tài, Thần đồng, Thiên tai, Củ cải đường.

Tomodachi: Bạn bè, Người bạn, Bạn.

Tondemonai: Không thể tin nổi, Không phải thế đâu, Không phải đâu, Không có gì đâu, Không cần đâu.

Tonikaku: Nói gì đi nữa, Nói thì thì nói, Trước hết, Trước tiên, Trước mắt thì, Tạm thời thì, Dù sao đi nữa.

Totemo: Rất. Dùng để nhấn mạnh một điều gì đó.

Tori: Chim, Con chim.

Torigoya: Chuồng chim.

Touzen: Đương nhiên.

Tsubame: Chim yến, Chim én, Con én, Con yến, Con chim én, Con chim yến.

Tsunami: Sóng thần.

Tsundere: Nhân vật có vẻ ngoài lạnh lùng nhưng lại ẩn chứa một trái tim ấm áp. Là thuật ngữ anime dùng để chỉ những người có tính cách rất khó gần, ương ngạnh, nhiều khi hay nổi nóng với mọi người và hơi có phần khắt khe.

Tuy nhiên điều đó chỉ để che giấu mặt nội tâm dễ thương, đa cảm và biết quan tâm đến người khác của họ mà thôi. Nói nôm na, Tsundere là những người có tính cách kiểu “bên ngoài ghê gớm, bên trong dịu dàng”. Có cả Tsundere boy và Tsundere girl.

Tsukareta: Tôi mệt mỏi quá, Mệt, Mệt mỏi.

Tsuki: Trăng, Mặt trăng.

Tsuru: Câu cá.

Tsuyoi: Mạnh.

Uchuu: Vũ trụ.

Uchuujin: Người ngoài hành tinh.

Umai: Ngon.

Umagoya: Chuồng ngựa.

Unmei: Định mệnh, Số phận.

Unagi: Lươn, Con lươn, Lươn biển, Cá chình, Con cá chình.

Uni: Nhím biển, Con nhím biển.

Uragiri/Uragiru/Uragirimono: Phản bộ, Kẻ phản bội.

Urayamashii/Netamu: Ghen tỵ, Đố kỵ, Ấm ức, Ghen tức, Ganh tị.

Ureshii: Vui, Vui mừng, Vui lắm, Vui quá, Vui sướng, Hạnh phúc, Dễ chịu.

Urusai: Ồn ào, Ồn quá.

Ushi: Bò, Con bò.

Ushigoya: Chuồng bò.

Ushiro: Phía sau, Đằng sau.

Uso: Nói dối, Lời nói dối, Bịa chuyện, Sự dối trá, Sự giả dối, Nói láo.

Usotsuki: Dối trá, kẻ nói dối, Kẻ nói láo, Loại bốc phét, Loại ba hoa, Kẻ nói phét.

Usodaro: Bạn đang nói dối! Bạn nói dối, Không thể nào!

Uwasa: Tin đồn, Lời đồn đại, Tiếng đồn.

Waku waku: Kích thích, Phấn khởi, Hưng phấn, Không thể đợi, Cảm thấy vui mừng, Thật hưng phấn, Cảm giác háo hức, Phấn khích hoặc mong chờ điều gì đó.

Wakaru: Hiểu, Biết.

Wakusei: Hành tinh.

Wakatta: Hiểu rồi, Được rồi.

Wakatteru: Tôi đã hiểu, Tôi hiểu rồi.

Wakaranai/Shiranai: Tôi không hiểu, Không hiểu, Không biết, Tôi không biết.

Wana: Bẫy, Mưu kế, Cạm bẫy, Cái bẫy.

Wani: Cá sấu, Con cá sấu.

Washi: Đại bàng, Con đại bàng, Chim đại bàng.

Yabai: Có nghĩa là, Đỉnh cao, Tuyệt vời, Khó tin, Không tưởng, Đáng kinh ngạc. Theo nghĩa tốt và, Kinh khủng, Tệ hại, Nguy hiểm, Đáng ngờ, theo nghĩa xấu.

Khi cảm thán thì tương tự với từ “Vãi” của chúng ta. Ghê gớm, Thật tệ, Thật tồi tệ, Không được rồi, Chết rồi. Dùng khi có sự việc không hay xảy ra.

Yama: Núi, Ngọn núi.

Yamete kudasai: Làm ơn dừng lại, Hãy dừng lại, Xin hãy dừng lại, Dừng lại, Dừng lại đi, Đừng mà.

Yamero: Dừng lại đi, Thôi đi, Đừng mà, Ngừng lại.

Yameru: Từ bỏ, Bỏ cuộc, Từ bỏ đi.

Yandere: Là một thuật ngữ trong tiếng Nhật, được kết hợp từ hai từ là Yanderu (Điên loạn) và Deredere (yêu) và thường được dùng để gọi những cô gái yêu người yêu một cách cuồng loạn, thậm chí sẵn sàng làm cả những điều đáng sợ để có được tình yêu.

Yandere được hình thành và phổ biến từ những nguồn gốc của sự ghen tuông trong tình yêu. Cũng giống như bất kỳ chúng ta trong tình yêu vậy. Vì yêu một cách thái quá, yêu một cách điên loạn nên dễ dàng nảy sinh tâm lý ghen bất ổn với bất kỳ nhân vật nào khi tiếp xúc với tình yêu của mình, họ có thể làm các hành động kể cả là xiên chết đối phương khi nằm trong tầm ngắm đe dọa đến người mình yêu.

Yami: Bóng tối, Tối tăm.

Yare yare: Thở dài! Là 1 thuật ngữ tiếng Nhật để thể hiện sự Nhàm chán hoặc Bực tức. Thường được thốt ra khi bạn trút bỏ được gánh nặng hay áp lực về tinh thần, hoặc khi bạn còn một gánh nặng, hay một vấn đề nhỏ phía trước.

Yaru: Làm, Thực hiện.

Yakusoku: Hứa, Lời hứa.

Yasashii: Tốt bụng, Dịu dàng, Dễ tính, Hiền lành, Hiền, Hiền dịu.

Yatta: Được rồi, YEAH! Dùng khi hoàn thành việc gì đó, bộc lộ niềm vui mừng hoặc chiến thắng.

Yoi: Tốt, Giỏi, Khá.

Yohou: Dự báo.

Yokatta: Tốt rồi, Tốt quá, Thật là may quá! May quá! Thật mừng, Thật may.

Yoshin: Dư chấn.

Youkei: Nuôi gà.

Youkai: Yêu quái.

Yousan: Nuôi tằm.

Yowai mo: Kẻ yếu đuối, Vô dụng.

Yuudachi: Mưa rào, Cơn mưa rào.

Yuki: Tuyết.

Yume: Giấc mơ, Uớc mơ, Mơ ước, Mơ, Mơ tưởng.

Yurusu: Tha lỗi, Tha thứ, Thứ lỗi, Tha thứ cho. Dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó hoặc (Cho phép).

Yurusenai: Không thể tha thứ, Không thể tha thứ được.

Zannen: Đáng tiếc, Đáng thất vọng, Thất vọng, Sự đáng tiếc, Thật đáng tiếc! Rất tiếc!

Zenzen shiranai: Hoàn toàn không biết gì, Biết chết liền, Không hiểu gì hết.

Tạm kết: Nếu bạn thấy thiếu từ nào hãy bình luận bên dưới, những từ này gần như là tất cả mà chúng ta thường thấy trong anime. Móa bài này trầm cảm vãi... 😑

Phần 1: Những từ tiếng Nhật mà Fan anime nên biết phần 1

Phần 2: Những từ tiếng Nhật mà Fan anime nên biết phần 2



Hashtag: Những từ tiếng Nhật mà Fan anime nên biết phần 2

4 nhận xét

  1. Vãi đọc như đọc từ điển vậy

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Ad làm về chủ đề dừng thời gian đi,cái này trong anime có khá nhiêu ấy (đặc biệt Jojo) trc mik có đọc trên cmt về việc dừng thời gian là không khả thi

      Xóa
    2. ok để tìm tài liệu thông tin liên quan, dự kiến 2, 3 tuần

      Xóa

⇦ Trang trước Trang sau ⇨ Trang chủ